Cách dùng thuốc clamoxyl 250mg cho trẻ sơ sinh

Đơn thuốc Clamoxyl 250mg , trong đó có thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng tác dụng phụ và khuyến cáo. Số đăng ký của nhà sản xuất hoặc các bác sĩ, dược sĩ. Thuốc Clamoxyl 250mg có bán ở các hiệu thuốc trên toàn quốc với giá bán theo quy định của bộ Y Tế.

Cách dùng thuốc clamoxyl 250mg cho trẻ sơ sinh

Đối với người lớn và một vài trường hợp ở trẻ (liều lớn, trẻ lớn tuổi) dạng bào chế khác của amoxicillin thích hợp hơn.

Liều lượng của amoxicillin dạng uống.

Clamoxyl powd for oral susp 250 mg6002PPS0

Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

  • Trẻ em

Liều thường dùng như sau:

  • Trẻ dưới 30 tháng tuổi: 50mg/kg/ngày đến 100mg/kg/ngày, chia làm 3 lần cách nhau 8 giờ.
  • Trẻ trên 30 tháng tuổi: 25 đến 50mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc tốt nhất là 3 lần và không vượt quá 3g/ngày.

Đối với các trường hợp nhiễm trùng nặng, viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết (nên thay thế bằng dạng tiêm): có thể tăng liều đến 150mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần và không vượt quá 6g mỗi ngày.

  • Trường hợp đặc biệt

Bệnh Lyme

  • Ban đỏ lưỡi loang cục bộ mạn: 50mg/kg/24 giờ.
  • Trong trường hợp toàn phát chỉ ra sự lây truyền Borrelia burgdorferi theo đường máu, có thể tăng liều đến 6g/24 giờ.

Thời gian điều trị từ 15 đến 21 ngày.

Dự phòng viêm nội tâm mạc do vi khuẩn

  • Đường uống: 75mg/kg một liều duy nhất, sử dụng thuốc trong những giờ trước thủ thuật có nguy cơ.
  • Chuyển từ dạng tiêm truyền: 25mg/kg mỗi 6 giờ sau khi dùng đường tiêm truyền.

Viêm hầu họng: viêm hầu họng cấp tính do liên cầu khuẩn ở trẻ trên 30 tháng tuổi, điều trị trong 6 ngày với liều 50mg/kg/ngày chia 2 lần đủ khả năng diệt cầu khuẩn.

Bệnh nhân suy thận

Sử dụng liều khởi đầu (Do) tương đương liều sử dụng cho bệnh nhân bình thường, sau đó tùy thuộc vào mức độ nặng của bệnh.

Độ thanh thải Creatinine:

  • Lớn hơn 30ml/phút: Liều dùng:

Không cần điều chỉnh liều: tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo

  • Từ 10 đến 30ml/ phút: Do/2, mỗi 12 giờ
  • Dưới 10ml/ phút: Do/2, mỗi 24 giờ

Thẩm phân máu: Do, sau đó Do/2 mỗi ngày. Vào những ngày thẩm phân, sử dụng Do/2 sau mỗi lần thẩm phân.

Dùng đường uống

Thuốc có thể uống vào bữa ăn hay giữa các bữa ăn.

Đổ bột trong sachet vào một nửa cốc nước

Chỉ định của thuốc clamoxyl 250mg

Chỉ định của thuốc dựa vào hoạt tính kháng khuẩn và đặc tính dược động hoạc của amoxicillin. Các chỉ định này là kết quả của các thử nghiệm lâm sàng tiến hành trên chính thuốc này cũng như hoạt tính kháng khuẩn của các kháng sinh cùng họ hiện hành.

Chỉ định của thuốc chỉ giới hạn trên những nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn được xác định là nhạy cảm:

Clamoxyl được chỉ định cho trẻ em trong điều trị khởi đầu của:

  • Bệnh phổi cấp tính.
  • Viêm phế quản cấp bội nhiễm và đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm hầu họng) và nhiễm khuẩn răng miệng.
  • Nhiễm khuẩn niệu.
  • Nhiễm khuẩn sinh dục nam và nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn tiêu hóa và mật.
  • Bệnh Lyme: điều trị giai đoạn đầu (ban đỏ lưỡi loang mạn tính) và giai đoạn tiên phát – thứ phát (ban đỏ lưỡi loang mạn tính có những dấu hiệu chung: suy nhược, đau đầu, sốt, đau khớp…).

Điều trị thay thế cho dạng tiêm trong viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết.

Điều trị dự phòng cho viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định thuốc clamoxyl 250mg

Không được dùng thuốc trong những trường hợp sau:

  • Dị ứng với kháng sinh nhóm beta lactam (penicillin và cephalosporin) hay với một thành phần nào của thuốc,
  • Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (tăng nguy cơ phản ứng ngoài da),
  • Phenylceton niệu do có chứa aspartame

Nói chung không được dùng thuốc này kết hợp với methotrexate (xem phần tương tác thuốc).

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc clamoxyl 250mg

  • Nên ngừng điều trị khi có bất kỳ biểu hiện dị ứng nào của toàn phát và thay thế biện pháp điều trị thích hợp.
  • Phản ứng quá mẫn nặng (sốc phản vệ) đôi khi gây tử vong từng được thấy đặc biệt ở bệnh nhân điều trị bằng kháng sinh beta lactam do đó cần hỏi bệnh nhân trước khi điều trị.

Chống chỉ định dùng thuốc khi có tiền sử dị ứng điển hình với những kháng sinh này.

  • Khoảng 5 đến 10% dị ứng với penicillin kết hợp với dị ứng cephalosporin do đó không nên dùng penicillin ở những bệnh nhân đã biết dị ứng với cephalosporin.
  • Trong trường hợp suy thận nên điều chỉnh liều dựa vào khả năng thanh thải creatinine hoặc lượng creatinine trong huyết thanh (xem phần liều lượng và cách dùng).
  • Trong trường hợp dùng amoxicillinliều cao nên đảm bảo lượng nước uống vào là phù hợp để giảm nguy cơ tinh thể niệu.
  • Đã quan sát thấy thử nghiệm Coomb trực tiếp cho kết quả dương tính trong thời gian điều trị bằng beta lactam. Kết quả này cũng có thể dương tính ở bệnh nhân điều trị bằng amoxicillin.
  • Ở nồng độ rất cao, amoxicillin có khuynh hướng:
    • Giảm kết quả xác định glucose huyết.
    • Cản trở đến việc xác định tổng lượng protein huyết bằng phản ứng màu.
    • Cho phản ứng màu dương tính giả trong việc xác định glucose niệu bằng phương pháp bán định lượng màu.
  • Điều trị bệnh Lyme: có thể xuất hiện phản ứng Jarish – Herxheimer.
  • Do có chứa lactose nên không dùng thuốc trong trường hợp mắc bệnh galactosa bẩm sinh, hội chứng kém hấp thụ glucose – galactose hoặc thiếu hụt lactose.

Lúc có thai

Trong thai kỳ:

Không thấy tác dụng gây quái thai trong các nghiên cứu trên động vật. Không có dị tật ở người do không có tác dụng gây quái thai ở động vật. Để xác định, trong thực tế, các chất có thể gây dị tật ở người được chứng minh gây quái thai trên động vật trong nghiên cứu tương đương trên hai loài. Trong thực tế lâm sàng, không thấy bất kỳ dị tật nào hoặc ảnh hưởng nào trên phôi thai của amoxicillin khi phân tích số lượng lớn bệnh nhân mang thai sử dụng thuốc. Tuy nhiên, chỉ những nghiên cứu dịch tễ học mới có thể xác nhận sự không tồn tại của nguy cơ này.

Do đó, có thể dùng amoxicillin cho phụ nữ mang thai.

Cho con bú

Thuốc qua sữa mẹ rất ít và lượng thuốc trẻ nuốt vào thấp hơn rất nhiều so với liều điều trị do đó có thể dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.

Tuy nhiên nên ngừng cho con bú (hoặc ngừng dùng thuốc) khi trẻ có biểu hiện tiêu chảy, nhiễm nấm candida hoặc phát ban.

Tương tác thuốc

Không nên dùng kết hợp

  • Methotrexate: tăng tác dụng phụ và độc tính với huyết học của methotrexate do bị penicillin ức chế bài tiết qua ống thận.
    Kết hợp cần cân nhắc:
  • Allopurinol: tăng nguy cơ phản ứng ngoài da.

Tác dụng phụ của thuốc clamoxyl 250mg

Biểu hiện dị ứng, đáng kể nhất là mày đay, tăng bạch cầu hạt ưa eosin, phù quincke, khó thở, hiếm gặp sốc phản vệ.

  • Ban dị ứng sần hay không do dị ứng. Hiếm gặp, vài trường hợp có hội chứng Stevens – Johnson, ban đa hình và viêm da bóng nước hay tróc vảy.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhiễm nấm candida.

Các biểu hiện dị ứng khác do hệ miễn dịch đã có báo cáo nhưng rất hiếm:

  • Transaminase trong huyết thanh tăng vừa và thoáng qua.
  • Thiếu máu có hồi phục, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
  • Viêm thận kẽ cấp tính.

Đã ghi nhận một vài trường hợp viêm ruột giả mạc sau khi dùng amoxicillin.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc clamoxyl 250mg.

Đánh giá bài viết