Công dụng và cách dùng của thuốc Menison 16mg

 

thuoc MENISON 16mg

Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco Estore>
Nhóm sản phẩm: Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần:
Methylprednisolone

Hàm lượng:
16mg
Chỉ định:
Những bệnh dạng thấp (khớp)
Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:
– Viêm khợp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
– Viêm đốt sống cứng khớp.
– Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
– Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
– Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
– Viêm xương khớp sau chấn thương.
– Viêm khớp vẩy nến.
– Viêm mõm trên lồi cầu.
– Viêm khớp cấp do gout.
Bệnh collagen
– Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp
– Lupus ban đỏ toàn thân.
– Viêm đa cơ toàn thân.
– Thấp tim cấp.
Bệnh về da
– Pemphigut.
– Hồng ban đa dạng.
– Viêm da bã nhờn.
– Viêm da tróc vảy.
– Bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng
– Viêm mũi dị ứng theo mùa.
– Quá mẫn với thuốc.
– Bệnh huyết thanh.
– Viêm da do tiếp xúc.
– Hen phế quản.
– Viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt
– Viêm loét kết mạc do dị ứng.
– Viêm thần kinh mắt.
– Viêm mống mắt thể mi.
– Viêm giác mạc.
Bệnh về đường hô hấp
– Viêm phổi hít.
– Bệnh Sacoid.
– Ngộ độc beri.
– Hội chứng Loeffler.
Bệnh về máu
– Thiếu máu tán huyết.
– Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.
– Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.
– Giảm nguyên hồng cầu.
– Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u
– Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
Rối loạn nội tiết
– Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.
– Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
– Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
– Tăng calci huyết trong ung thư.
Các chỉ định khác
– Bệnh Crohn.
– Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
– Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)
– Viêm màng não do lao.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Đang dùng vaccin virus sống.
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tổn thương da do virus, nấm hay lao.
Tương tác thuốc:
Không dùng đồng thời với cyclosporin.
Phenobarbital, phenytoin, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.
Tác dụng phụ:
Khi dùng thuốc liều cao và kéo dài có thể gây buồn nôn, loét dạ dày tá tràng, nhức đầu, dễ bị kích động, rậm lông, phù, tăng huyết áp, yếu cơ, loãng xương.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân bị tiểu đường, tăng huyết áp, loét dạ dày, loét tá tràng.
Không nên ngừng thuốc đột ngột.
Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng:
Liều khởi đầu 4-48mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
Không nên ngưng thuốc đột ngột trong thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
Bệnh sarcoid:
0,8mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày.
Đợt cấp của sơ cứng rải rác:
Liều mỗi ngày là 160mg, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong 1 tháng.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

5/5 - (1 vote)