Lincocin là thuốc trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản-phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Số đăng ký: VD-0093-06
Dạng bào chế: Viên nang
Đói gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai x 100 viên nang
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha – VIỆT NAM
Thành phần: Lincomycin
Hàm lượng: 500mg
Lincomycin là gì?
Nhóm Dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Tên Biệt dược : Ildong Lincomycin; Lecoject Inj; Lincomycin 300mg/1ml
Dạng bào chế : Dung dịch tiêm; Viên nang
Thành phần : Lincomycin hydrochloride
Dược động học :
– Hấp thu: thuốc có thể dùng đường uống và đường tiêm. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc, nên cần phải uống cách xa bữa ăn.
– Phân bố: phân bố vào các mô và dịch cơ thể, xâm nhập được cả vào cơ xương , qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc liên kết với protein huyết tương trên 90%.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá ở gan.
– Thải trừ: chủ yếu qua phân, thời gian bán thải khoảng 5h.
Chỉ định :
Nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản-phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin.
Hen suyễn, viêm màng não.
Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
Trẻ sơ sinh < 1 tháng.
Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
Thận trọng lúc dùng :
Nếu dùng thuốc lâu dài, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận. Chỉnh liều ở người suy gan hay thận.
Tương tác thuốc :
Ðối kháng với erythromycin.
Tác dụng phụ:
Dạng tiêm: kích ứng & đau cứng chỗ tiêm; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; phù thần kinh mạch, sốc phản vệ. Khi tiêm IV quá nhanh: hạ huyết áp, ngừng tim (hiếm).
Dạng viên: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Liều lượng :
Dạng tiêm: Tiêm IM: Người lớn: 600-1800 mg/24 giờ; Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10-20mg/kg/24 giờ; Tiêm truyền IV, không tiêm trực tiếp: pha trong NaCl 0.9% hoặc Glucose 5%, Người lớn: 600 mg x 2-3 lần/ngày; Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10-20mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
Dạng viên: Uống cách bữa ăn 1-2 giờ; Người lớn: 1.5g/24 giờ, chia 2-3 lần; Trẻ em: 30-60 g/kg/24 giờ, chia 2-3 lần.
Lưu ý:
Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này, việc sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định của bác sĩ và người có chuyên môn. Nếu tự ý áp dụng những thông tin này, chúng tôi không chịu trách nhiệm khi có rủi ro xảy ra.