Thuốc medrol 4mg là thuốc gì? Cách dùng, liều dùng

Thuốc Medrol (methylprednisolon) là thuốc dùng theo đơn kê của bác sĩ có tác dụng kháng viêm, giảm phản ứng của hệ miễn dịch, giảm đau nhức, sưng viêm, dị ứng. Cùng tìm hiểu rõ hơn thuốc medrol 4mg là thuốc gì, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ có thể xảy ra trong bài viết dưới đây.

Thuốc medrol 4mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất: Pfizer

Nhà phân phối: Phytopharma

Đóng gói: Viên nén hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 30 viên

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Thành phần:

Mỗi viên: Methylprednisolon 4mg hoặc 16mg.

Các tá dược:

  • Medrol 4mg: Lactose, bột ngô, bột ngô khô, sucrose, calcium stearate.
  • Medrol 16mg: Lactose, bột ngô, sucrose, calcium stearate, paraffin lỏng.

Dược lực học

Methylprednisolon là steroid có tác dụng kháng viêm. Tác dụng kháng viêm của nó tốt hơn prednisolon và có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn. Hiệu lực tương đối của methylprednisolon ít nhất gấp khoảng 4 lần hydrocortison.

Dược động học

Dược động học của methylprednisolon tuyến tính, không phụ thuộc vào đường dùng.

Hấp thụ: Methylprednisolon được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 tới 2,3 giờ ở mọi liều lượng sau khi uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường. Sinh khả dụng tuyệt đối của methlyprednisolon trên người bình thường, khỏe mạnh nhìn chung cao (82% đến 89%) sau khi uống.

Phân bố: Methylprednisolon phân bố rộng trong các mô, qua được hàng rào máu não và tiết vào trong sữa. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc là khoảng 1,4 L/kg. Methylprednisolon gắn với protein huyết tương người với tỷ lệ khoảng 77%.

Chuyển hóa: Ở người, methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt, các chất chuyển hóa chủ yếu là 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxy-a-methylprednisolon. Quá trình chuyển hóa ở gan chủ yếu qua enzym CYP3A4 (xem danh sách tương tác thuốc do chuyển hóa qua trung gian CYP3A4 tại mục Tương tác).

Giống như nhiều loại cơ chất của CYP3A4, methylprednisolon có thể là cơ chất cho p-glycoprotein, protein vận chuyển hình hộp gắn với ATP (ABC), ảnh hưởng đến sự phân bố trong mô và tương tác với các loại thuốc khác.

Đào thải: Nửa đời bán thải trung bình của methylprednisolon vào khoảng 1,8 đến 5,2 giờ. Tốc độ đào thải tổng thể là khoảng 5 đến 6 mL/phút/kg.

Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Có thể thẩm tách máu đối với methylprednisolon.

Thuốc medrol 4mg

Chỉ định/Công dụng của thuốc medrol 4mg

Rối loạn nội tiết

  • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
  • Calci máu cao phối hợp ung thư.

Những rối loạn không phải do nội tiết

Rối loạn do thấp khớp: Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:

  • Viêm khớp do vẩy nến
  • Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp)
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp
  • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp
  • Viêm màng hoạt dịch của khớp xương
  • Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu
  • Viêm khớp cấp tính do gút
  • Viêm xương khớp sau chấn thương
  • Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp
  • Viêm mỏm lồi cầu xương

Bệnh hệ thống tạo keo

Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:

  • Lupus ban đỏ toàn thân
  • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ)
  • Thấp tim cấp
  • Đau cơ dạng thấp
  • Viêm động mạch do tế bào khổng lồ

Bệnh thuộc về da

  • Pemphigus
  • Viêm da bọng nước dạng Herpes
  • Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson)
  • Viêm da tróc vảy
  • U sùi dạng nấm
  • Vẩy nến thể nặng
  • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng

Bệnh dị ứng

Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm
  • Bệnh huyết thanh
  • Hen phế quản
  • Các phản ứng quá mẫn với thuốc
  • Viêm da do tiếp xúc
  • Viêm da dị ứng do di truyền

Bệnh về mắt

Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:

  • Viêm loét kết mạc do dị ứng.
  • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Viêm giác mạc
  • Viêm tiền phòng
  • Viêm màng mạch nho sau lan tỏa và viêm màng mạch
  • Viêm mắt đồng cảm
  • Viêm màng mạch – võng mạc
  • Viêm thần kinh thị giác
  • Viêm mống mắt và viêm mống mắt – thể mi

Bệnh ở đường hô hấp

  • Bệnh sarcoid có triệu chứng
  • Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác
  • Chứng nhiễm độc berylli
  • Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp
  • Viêm phổi hít

Rối loạn về huyết học

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn
  • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn
  • Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn)
  • Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu)
  • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu)

Các bệnh ung thư

Điều trị tạm thời trong:

  • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn
  • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em

Tình trạng phù

Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupút ban đỏ rải rác.

Bệnh về đường tiêu hóa

Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:

  • Viêm loét đại tràng
  • Viêm đoạn ruột non

Hệ thần kinh

  • Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
  • Các trường hợp phù kết hợp với u não.

Cấy ghép nội tạng

Các chỉ định khác

  • Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
  • Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Liều lượng và cách dùng thuốc medrol 4mg

Liều dùng cho người lớn

Liều khởi đầu methylprednisolon: 4–48mg/ngày, liều lượng này tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Những bệnh cần phải sử dụng thuốc liều cao:

  • Ghép cơ quan: 7 mg/kg/ngày
  • Phù não: 200 –1000mg/ngày
  • Đa xơ cứng: 200mg/ngày

Liều dùng cho trẻ em: Thuốc Medrol 4mg không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Quá liều khi dùng thuốc medrol 4mg

  • Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp quá liều corticosteroid cấp tính
  • Hiếm có các báo cáo về ngộ độc cấp hay tử vong do quá liều corticosteroid
  • Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolon

Chống chỉ định dùng thuốc medrol 4mg

  • Chống chỉ định đối với những bệnh nhân:- Nhiễm nấm toàn thân
  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch

Tác dụng phụ của thuốc medrol 4mg

  • Nhiễm trùng và lây nhiễm: Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội.
  • Các rối loạn hệ miễn dịch: Mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da.
  • Các rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột.
  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), tăng nhu cấu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh tiểu đường, toan chuyển hóa, giữ natri.
  • Các rối loạn tâm thần: Cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, trầm cảm, hưng cảm, phụ thuộc về tinh thần, có ý định tự sát), lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, dao động về tính khí, thay đổi tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt (làm nặng thêm)).
  • Các rối loạn hệ thần kinh: Chứng quên, rối loạn nhận thức, co giật, chóng mặt, đau đầu, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ thể nhẹ)), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
  • Các rối loạn về mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, mắt lồi, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
  • Các rối loạn tai và tai trong: Hoa mắt.
  • Các rối loạn về tim: Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm).
  • Các rối loạn về mạch: Cao huyết áp, huyết áp thấp.
  • Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Nấc.
  • Các rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn,viêm thực quản, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa (có khả năng thủng đường tiêu hóa và xuất huyết đường tiêu hóa).
  • Các rối loạn trên da và mô dưới da: Phù mạch, vết bầm máu, ban đỏ, rậm lông, đốm xuất huyết, ngứa, mẩn ngứa, teo da, vằn da, mày đay.
  • Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ, các bệnh về cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý.
  • Các rối loạn hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt không đều.
  • Các rối loạn chung và tại nơi điều trị: Mệt mỏi, chậm lành vết thương, khó ở.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: Tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng alkaline phosphatase trong máu, giảm kali máu, giảm cân bằng carbohydrate, tăng áp lực nội nhãn, tăng canxi niệu.
  • Các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc: Gãy xương sống do chèn ép, đứt dây chằng (đặc biệt là gân Achilles).

Qua trên, bạn đã biết thuốc Medrol là thuốc gì, tác dụng, chỉ định dùng, tác dụng phụ có thể xảy ra. Tuy nhiên, thông tin tham khảo, bạn cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Đánh giá bài viết